Hướng Dẫn Sử Dụng Portal Fstorage
Đăng nhập Portal FStorage
Hướng dẫn đăng nhập tài khoản Portal FStorage
Sau khi kích hoạt tài khoản thành công, Quý khách được cấp tài khoản portal FStorage.
- Bước 1: Truy cập đường dẫn https://portal.fstorage.vn/ và tiến hành đăng nhập portal với tài khoản được cấp (Hình 1.1).
Hình 1.1
Hình 1.2
- Bước 3: Tạo mã pin mới để xác thực bảo mật khi thực hiện thao tác xem Key S3 (Access key, secret key) và xóa Bucket (Hình 1.3)
Hình 1.3
Hướng dẫn lấy lại mật khẩu portal FStorage
Để lấy lại mật khẩu đã quên, Quý khách thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Bấm vào nút “Quên mật khẩu?” tại trang https://portal.fstorage.vn/ (Hình 3)
Hình 3
- Bước 2: Nhập Email tài khoản portal FStorage mà Quý khách đã được cấp. Sau đó nhấn “Tiếp tục” để thực hiện thao tác (Hình 4). Sau khi thực hiện thao tác thành công, màn hình sẽ hiển thị thông báo (Hình 5).
Hình 4
- Bước 3: Truy cập vào Email của Quý khách, nhấn nút “Đặt lại mật khẩu” hoặc đường dẫn trong mail để thay đổi mật khẩu (Hình 6)
Hình 6
- Bước 4: Quý khách nhập mật khẩu mới phải bao gồm cả chữ, số, viết hoa, viết thường và cả những kí tự đặc biệt ! ~ / ) [ * ^ $ &… (Hình 7)
Hình 7
Quản lý Bucket, thư mục và tệp tin
Quản lý Bucket
Tại trang Quản lý Bucket, thông tin các Bucket của Quý khách được hiển thị bao gồm tên, kích thước, chế độ công khai và riêng tư cùng các thao tác hoạt động của Bucket đó.
Hướng dẫn tạo Bucket cơ bản
Quý khách nhấn vào nút “Tạo Bucket” (Hình 8), nhập tên Bucket (Hình 9) và nhấn “Tạo mới“
Hình 8
Hình 9
Tạo Bucket với tùy chọn Lock Object
Object Lock là một tính năng cho phép bạn lưu trữ các đối tượng bằng mô hình ghi một lần, đọc nhiều (WORM). Object Lock có thể giúp ngăn các đối tượng bị xóa hoặc ghi đè trong một khoảng thời gian cố định hoặc vô thời hạn.
*WORM: Viết-Once, Read-Nhiều (WORM) là một cơ chế công nghệ lưu trữ dữ liệu mà lưu trữ thông tin unerasable và / hoặc unmodifiable (không thể xóa và/hoặc không thể sửa đổi) sau khi nó đã được viết trên một ổ đĩa. Các dữ liệu được lưu trữ trên các thiết bị WORM. Những đĩa thiết bị lưu trữ dữ liệu trong một định dạng không rewritable để ngăn chặn người dùng vô tình xóa hoặc thay đổi thông tin nhạy cảm.
Hình O.1
- Bước 1: Tạo Bucket mới sau đó chọn “Enable object lock” (Hình O.1)
* Tính năng Object Lock chỉ sử dụng khi tạo mới một Bucket. Sau khi chọn “Enable object lock” cho một Bucket, tất cả các file/folder được tạo ra/ tải lên trong Bucket đó đều được cài đặt tự động theo chế độ mà bạn chọn ở bước 2. - Bước 2: Đặt chế độ “Governance mode” hoặc “Compliance mode”
* Governance mode: Sử dụng Chế độ Quản trị nếu bạn muốn bảo vệ các đối tượng khỏi bị xóa bởi hầu hết người dùng trong khoảng thời gian lưu giữ được cài đặt trước, nhưng đồng thời muốn một số người dùng có quyền đặc biệt có thể linh hoạt thay đổi cài đặt lưu giữ hoặc xóa các đối tượng. Người dùng có quyền Lưu giữ s3:BypassGovernance có thể ghi đè hoặc xóa cài đặt lưu giữ ở chế độ quản trị.* Compliance mode: Sử dụng Chế độ Tuân thủ nếu bạn có yêu cầu lưu trữ dữ liệu tuân thủ. Bạn chỉ nên sử dụng chế độ Tuân thủ nếu bạn không muốn bất kỳ người dùng nào có thể xóa các đối tượng trong khoảng thời gian lưu giữ được cài đặt trước. (Hình 3)
- Bước 3: Sau khi chọn 1 trong 2 chế độ để khoá đối tượng, bạn chọn số ngày mong muốn ở mục “Retention period”
VD: Retention period: 90 ngày có nghĩa là Bucket và các đối tượng trong Bucket đó bị khoá theo chế độ mà bạn chọn trong vòng 90 ngày kể từ ngày tạo Bucket đó.* Retention period (Thời gian lưu giữ): Chỉ định một khoảng thời gian cố định mà đối tượng bị khóa. Trong khoảng thời gian này, đối tượng của bạn được bảo vệ bằng WORM và không thể bị ghi đè hoặc xóa. Bạn áp dụng thời gian lưu giữ theo số ngày với mức tối thiểu là 1 ngày và không có giới hạn tối đa.
*LƯU Ý: Khi đã chọn “Enable object lock” bạn bắt buộc phải chọn 1 trong 2 chế độ Governance mode hoặc Compliance mode và cài đặt Retention period thì mới có thể tạo Bucket đó. Sau khi Bucket được tạo thành công quý khách vui lòng chờ 15-20 phút để hệ thống áp dụng chế độ Object Lock cho Bucket.
Hướng dẫn thiết lập ACL Công khai hoặc Riêng tư cho Bucket
ACL (Access Control List) là cơ chế quý khách có thể sử dụng để xác định ai có quyền truy cập vào bucket và object (file/folder) của bạn. Để thiết lập ACL Công khai bạn chỉ cần chuột phải vào Bucket và chọn “Công khai” hoặc chọn “Chia sẻ liên kết” (Hình 10) để có thể thực hiện thiết lập.
Hình 10
Sau khi đã thiết lập ACL Công khai/Riêng tư cho Bucket, màn hình hiển thị ở chế độ “Công khai” khi truy cập liên kết của Bucket đó (Hình 11), chế độ “Riêng tư” (Hình 12).
Hình 11
Hình 12
Lấy liên kết cho Bucket
Quý khách nhấn chuột phải vào Bucket, sau đó chọn “Chia sẻ liên kết”. Liên kết của Bucket đó sẽ được hiển thị nếu đang được thiết lập ACL Công khai (Hình 13).
Hình 13
Bucket Policy
Quý khách nhấn chuột phải vào Bucket, sau đó chọn mục “Bucket Policy” và tuỳ chỉnh Bucket Policy theo chuẩn S3 (Hình 14). Quý khách có thể tham khảo và tìm hiểu thêm các ví dụ về Bucket Policy Tại đây.
Hình 14
Quản lý phiên bản (Versioning)
Quý khách chuột phải vào một Bucket và chọnPhiên bản để có thể thực hiện bật lưu các phiên bản của tệp tin cho Bucket và xem toàn bộ các phiên bản của tệp tin trong Bucket đó.
Khi Bucket được bật chế độ lưu phiên bản (Versioning) quý khách có thể tải được phiên bản cũ của của tệp tin đó.
Xoá Bucket
Hình 16
Quản lý thư mục/tệp tin
Hướng dẫn tạo thư mục
Hình 17
Hình 18
Hướng dẫn tải lên thư mục/tệp tin
Hình 19
Hướng dẫn tải xuống thư mục/tệp tin
Chuột phải vào tệp tin mà Quý khách muốn tải xuống, sau đó chọn “Tải xuống” (Hình 20)
Hình 20
Đổi tên thư mục/tệp tin
Quý khách nhấn chuột phải vào thư mục/tệp tin đó, sau đó chọn mục “Đổi tên” (Hình 21) và nhập tên muốn thay đổi.
Hình 21
Lấy liên kết tải xuống của một tệp tin
Quý khách nhấn chuột phải tệp tin, chọn “Chia sẻ liên kết”, tích chọn “Lấy liên kết tải xuống” và nhấn icon (Sao chép) bên cạnh liên kết.
Xem phiên bản của tệp tin
Chuột phải vào một tệp tin và chọn Phiên bản để xem các phiên bản của tệp tin đó.
Lưu ý: Bạn phải bật lưu phiên bản cho Bucket chưa tệp tin thì các phiên bản của tệp tin mới được lưu lại.
Quản lý thành viên
Hướng dẫn tạo thành viên
Hình 22
- Bước 2: Nhập các thông tin yêu cầu để thực hiện thao tác Tạo thành viên. Nhập mật khẩu cho tài khoản thành viên và sau đó nhấn “Tạo thành viên” (Hình 23).
Hình 23
Hướng dẫn phân quyền thành viên
- Bước 1: Nhấn chọn thành viên muốn chỉnh sửa quyền, sau đó chọn nút “Chỉnh sửa”. Hoặc chuột phải vào tên thành viên, chọn mục “Chỉnh sửa” (Hình 24)
Hình 24
Hình 25
Quản lý tài nguyên
- Quý khách chọn mục “Quản lý tài nguyên” ở thanh menu bên trái. Màn hình hiển thị thông tin dung lượng (Hình 26)
Hình 26
Thông tin tài khoản
Quý khách chọn mục “Thông tin tài khoản” ở thanh menu bên trái. Màn hình hiển thị thông tin tài khoản của Quý khách (Hình 28).
Hình 28
Thông tin bảo mật và mật khẩu
Quý khách chọn “Bảo mật” ở thanh menu bên trái (Hình 29)
Hình 29
Hướng dẫn hiển thị Key S3
Quý khách nhấn chọn biểu tượng mắtở mục “Key S3” (Hình 30). Sau đó nhập mã pin để thực hiện thao tác (Hình 31).
Để biết thêm chi tiết về Key S3, Quý khách chọn biểu tượngở mục “Key S3”.
Hình 30
Hình 31
Hướng dẫn thay đổi mật khẩu
Quý khách chọn mục “Thay Đổi Mật Khẩu”, sau đó nhập “Mật khẩu hiện tại” và “Mật khẩu mới” để thực hiện thao tác (Hình 33).
Hình 33
Hướng dẫn thay đổi mã pin
Quý khách chọn mục “Thay Đổi Mã Pin“, sau đó nhập “Mã pin hiện tại” và “Mã pin mới” để thực hiện thao tác (Hình 34).
Hình 34